Quy chuẩn quốc gia và đối tượng áp dụng kiểm định bình chịu áp lực, bình chứa khí nén.

Bình chịu áp lực hay còn gọi là bình chứa khí. Là một thiết bị dùng để tiến hành các quá trình nhiệt học hoặc hóa học, cũng như để chứa và chuyên chở môi chất có áp suất lớn hơn áp suất khí quyển.

Kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu

Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của bình theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn sau khi lắp đặt, trước khi đưa vào sử dụng lần đầu.

Kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ

Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của bình theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn khi hết thời hạn của lần kiểm định trước.

Kiểm định kỹ thuật an toàn bất thường

Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của bình theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn khi:

  • Sau khi sửa chữa, nâng cấp, cải tạo có ảnh hưởng tới tình trạng kỹ thuật an toàn của bình;
  • Khi sử dụng lại các bình đã nghỉ hoạt động từ 12 tháng trở lên;
  • Sau khi thay đổi vị trí lắp đặt (đối với bình cố định);
  • Khi có yêu cầu của cơ sở hoặc cơ quan có thẩm quyền.

Bình chịu áp lực, bình chứa khí nén, bình tích khí, nồi hơi đều có quy chuẩn chất lượng chung. Các quy chuẩn này được bổ sung và ban bố qua nhiều năm. Trong trường hợp các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn quốc gia viện. Dẫn tại quy trình kiểm định bình khí nén này có sửa đổi hoặc thay thế. Thì sẽ áp dụng theo quy định tại văn bản mới nhất.

Bình chịu áp lực, bình khí nén, bình tích khí, bình tích áp

1. Quy chuẩn quốc gia về bình chịu áp lực

  • QCVN 01:2008 – BLĐTBXH  – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động nồi hơi và bình chịu áp lực;
  • TCVN 8366:2010 – Bình chịu áp lực – Yêu cầu kỹ thuật an toàn về thiết kế, kết cấu, chế tạo;
  • TCVN 6155:1996 – Bình chịu áp lực – Yêu cầu kỹ thuật an toàn về lắp đặt, sử dụng, sửa chữa;
  • TCVN 6156:1966 – Bình chịu áp lực – Yêu cầu kỹ thuật an toàn về lắp đặt, sử dụng, sửa chữa, phương pháp thử;
  • TCVN 6008:2010 – Thiết bị áp lực – Mối hàn yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra.

Ngoài ra, việc kiểm định các chỉ tiêu về kỹ thuật an toàn của bình chứa khí (bình chịu áp lực). Có thể áp dụng theo tiêu chuẩn khác khi có đề nghị của cơ sở sử dụng, chế tạo. Với điều kiện, tiêu chuẩn đó phải có các chỉ tiêu kỹ thuật về an toàn bằng hoặc cao hơn so với các chỉ tiêu quy định trong các tiêu chuẩn quốc gia được viện dẫn trong quy trình này.

2. Phạm vi và đối tượng áp dụng kiểm định bình khí nén

Phạm vi áp dụng:

Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn này áp dụng để kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu, kỹ thuật an toàn định kỳ và kiểm định kỹ thuật an toàn bất thường. Đối với các bình chứa khí chịu áp lực có áp suất làm việc cao hơn 0,7 bar. Không kể áp suất thủy tĩnh (theo QCVN 01-2008/BLĐTBXH). Thuộc Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.

Quy trình này không áp dụng cho các loại chai dùng để chứa, chuyên chở khí nén, khí hóa lỏng, khí hòa tan, tích số giữa dung tích (tính bằng lít). Và áp suất (tính bằng bar) không quá 200 bar. Bình chứa khí có dung tích nhỏ hơn 25 lít.

Căn cứ vào quy trình này, các tổ chức kiểm định kỹ thuật an toàn áp dụng trực tiếp. Hoặc xây dựng quy trình cụ thể, chi tiết cho từng dạng, từng loại bình chứa khí chịu áp lực. Nhưng không được trái với quy định của quy trình này.

Đối tượng áp dụng:

  • Các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức.
  • Cá nhân sở hữu, quản lý, sử dụng bình chịu áp lực
  • Các tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.

3. Dụng cụ kiểm định bình chịu áp lực

Các thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định phải phù hợp với đối tượng kiểm định và phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định, bao gồm:

Thiết bị, dụng cụ phục vụ khám xét

  • Thiết bị chiếu sáng có điện áp của nguồn không quá 12V, nếu bình làm việc với môi chất cháy nổ phải dùng đèn an toàn phòng nổ.
  • Búa kiểm tra có khối lượng từ 0,3kg đến 0,5kg;
  • Kính lúp có độ phóng đại phù hợp;
  • Dụng cụ đo đạc, cơ khí : Thước cặp, thước dây;
  • Thiết bị kiểm tra được bên trong: Thiết bị nội soi.

Thiết bị, dụng cụ phục vụ thử bền, thử kín

  • Thiết bị tạo áp suất có đặc tính kỹ thuật (lưu lượng, áp suất) phù hợp với đối tượng thử;
  • Phương tiện, thiết bị kiểm tra độ kín.

Thiết bị, dụng cụ đo lường

  • Áp kế có cấp chính xác và thang đo phù hợp với áp suất thử.

Thiết bị, dụng cụ đo, kiểm tra chuyên dùng khác (nếu cần):

  • Thiết bị kiểm tra siêu âm chiều dầy;
  • Thiết bị kiểm tra chất lượng mối hàn;
  • Thiết bị kiểm tra chất lượng bề mặt kim loại, hoặc có thể.

Công ty cổ phần kiểm định kỹ thuật, an toàn công nghiệp Hà Nội-Hà Nội INSACOM 

Chuyên kiểm định, huấn luyện kỹ thuật an toàn và tư vấn xây dựng . Vui lòng liên hệ để được tư vấn và báo giá tốt nhất.

Hotline tư vấn: 0977.81.1080
Phục vụ: 24/24h toàn quốc
Địa chỉ: KĐT Gamuda Gardens, phường Trần Phú, quận Hoàng Mai, Hanoi, Vietnam 

Website: http://hanoi insacom.com.vn

Email: kiemdinhhn@hanoiinsacom.com.vn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *