Kiểm Định Áp Kế Lò Xo | Đồng Hồ Đo Áp Suất

Kiểm Định Áp Kế

Đồng hồ đo áp suất (còn gọi là áp kế) là thiết bị dùng để đo áp lực bên trong thiết bị. Sau một thời gian sử dụng, do tác động của môi trường làm việc và do chất lượng sản xuất đồng hồ đo áp lực mà đồng hồ đo áp lực dẫn đến bị sai số. Chính vì thế hàng năm, doanh nghiệp cần phải thực hiện kiểm định áp kế lò xo nhằm công tác đảm bảo an toàn trong sản xuất, vận hành.

1. Kiểm định áp kế là gì?

Theo quy định, áp kế kiểu lò xo thuộc danh mục thiết bị bắt buộc phải kiểm định do Tổng Cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam ban hành và thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ.

Kiểm định áp kế nói chung, áp kế lò xo nói riêng là biện pháp kiểm soát về đo lường do tổ chức kiểm định phương tiện đo được chỉ định thực hiện để đánh giá, xác nhận áp kế đảm bảo phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường.

kiểm định áp kế lò xo
Áp kế lò xo là danh mục thiết bị bắt buộc phải kiểm định theo quy định

>> Xem thêm: Kiểm định hệ thống đường ống dẫn hơi nước | Chính xác – Nhanh chóng

2. Tại sao phải kiểm định áp kế ?

Việc kiểm định áp kế là vô cùng quan trọng và cần thiết vì nhiều lý do:

  • Độ chính xác: Đảm bảo rằng áp kế đang cung cấp các phép đo chính xác.
  • Sự an toàn: Kịp thời phát hiện hỏng hóc để ngăn ngừa sự cố có thể xảy ra trong quá trình làm việc. Trong một số ứng dụng nhất định, việc đọc sai có thể gây ra rủi ro về an toàn.
  • Độ tin cậy: Giúp duy trì độ tin cậy của thiết bị theo thời gian.
  • Tuân thủ pháp luật: Chấp hành và tuân thủ đúng quy định của pháp luật. (Thông tư 07/2019/TT-BKHCN)​

​Vì vậy, áp kế lò xo cần được kiểm định thường xuyên để đảm bảo độ chính xác và độ tin cậy của nó.

Kiểm định áp kế thường xuyên đảm bảo độ chính xác và độ tin cậy của thiể bị

>> Xem thêm: Dịch vụ kiểm định thiết bị kỹ thuật | Chi phí tốt

3. Quy định về kiểm định áp kế lò xo

Áp kế kiểu lò xo (bao gồm: áp kế, áp – chân không kế, chân không kế) có phạm vi đo từ -0,1 MPa đến 250 MPa, độ chính xác từ 1% đến 6 % được kiểm định theo ĐLVN 08: 2011 – Quy trình kiểm định Áp kế kiểu lò xo.

Áp kế lò xo cần phải kiểm định lần đầu trước khi đưa vào sử dụng, kiểm định định kì theo quy định nhằm đánh giá tính nguyên vẹn, đảm bảo cấp chính xác và kiểm định sau sửa chữa.

4. Quy trình kiểm định áp kế lò xo

Kiểm định viên thực hiện kiểm định áp kế lò xo phải tiến hành theo các bước sau:

Bước 1: Kiểm tra bên ngoài
  • Áp kế cần kiểm định phải ở tình trạng hoạt động bình thường, có đầy đủ các chi tiết và phụ tùng, không bị ăn mòn, rạn nứt, han gỉ, kim không bị cong hoặc bị gãy, mặt số, ren, đầu nối và các chi tiết khác không bị hỏng.
  • Kính của áp kế cần kiểm định không có vết nứt, bọt, bẩn, mốc và không có các khuyết tật khác cản trở việc đọc số chỉ. Kính có thể làm bằng vật liệu trong suốt khác nhưng phải giữ được sự trong suốt đó trong điều kiện làm việc lâu dài.
  • Vỏ của áp kế cần kiểm định dùng trong môi trường khí nén phải có chỗ thoát khí để khí thoát dễ dàng khi lò xo bị phá hỏng, chỗ thoát khí phải có màng chắn bụi.
  • Trên áp kế cần kiểm định phải ghi đầy đủ: đơn vị đo, hãng sản xuất, số phương tiện đo, môi trường đo, độ chính xác/cấp chính xác, …
Bước 2: Kiểm tra kỹ thuật
  • Đơn vị đo lường áp suất chính thức là Pascan (Pa) và các đơn vị đo lường áp suất khác được pháp luật quy định.
  • Giới hạn đo trên của áp kế cần kiểm định.
  • Giá trị độ chia của thang đo.
  • Việc đánh số thang đo phải thích hợp với vạch chia.
  • Ở trạng thái không làm việc, kim chỉ thị phải áp sát vào chốt tỳ trùng với vạch “0” hoặc lệch với vạch “0” một giá trị không vượt quá sai số cơ bản cho phép.
Bước 3: Kiểm tra đo lường 

Áp kế cần kiểm định phải được kiểm tra đo lường theo các yêu cầu, trình tự và phương pháp sau đây:

  • Sai số cơ bản cho phép khi kiểm định.
  • Sai số khi tăng và khi giảm áp suất.
  • Sai số đàn hồi.
  • Thời gian chịu tải…

Bước 4: Xử lý kết quả 

  • Áp kế lò xo sau khi kiểm định đạt yêu cầu theo quy trình được cấp giấy chứng nhận kiểm định và được dán tem kiểm định.
  • Áp kế lò xo không đạt theo quy trình thì không cấp giấy chứng nhận đồng thời xóa dấu kiểm định cũ (nếu có).

​Chu kỳ kiểm định áp kế lò xo là 01 năm  

kiểm định áp kế lò xo
Kiểm định áp kế cần phải được thực hiện theo đúng quy trình

>> Xem thêm: Quy trình kiểm định thiết bị áp lực | Thông tin chi tiết

5. Chi phí kiểm định áp kế

Bảng giá kiểm định áp kế lò xo phụ thuộc vào các yếu tố sau:
  • Thang đo của áp kế cần kiểm định
  • Số lượng áp kế
  • Địa điểm kiểm định áp kế: thực hiện công tác kiểm định tại nơi sử dụng / đơn vị sử dụng (onsite) hay tại đơn vị kiểm định

6. Kiểm định áp kế ở đâu uy tín

Công ty Cổ phần kiểm định kỹ thuật an toàn công nghiệp Hà Nội là một trong những đơn vị kiểm định được chỉ định từ Tổng cục Đo lường Chất lượng, Bộ Khoa học và Công nghệ, chúng tôi cung cấp dịch vụ kiểm định đo lường cho đồng hồ đo áp suất kiểu lò xo tại phòng thí nghiệm cũng như tận nơi/ tại chỗ cho khách hàng, hỗ trợ tối đa với chi phí phù hợp, là giải pháp kiểm định toàn diện và hiệu quả cho Quý khách hàng / doanh nghiệp.

Hà Nội INSACOM cam kết là lựa chọn phù hợp cho khách hàng với những ưu điểm sau:

  • Đội ngũ kỹ thuật viên, kiểm định viên được đào tạo bài bản, có trình độ chuyên môn cao, nhiều kinh nghiệm để kịp thời xử lý những sự cố bất thường trong quá trình thực hiện.
  • Tuân thủ đầy đủ theo đúng chỉ định và đảm bảo tiết kiệm thời gian, cấp thủ tục nhanh chóng
  • Chi phí kiểm định linh hoạt phù hợp với mọi đối tượng khách hàng.
  • Dịch vụ nhanh – chính xác – hiệu quả.
  • Giấy chứng nhận được lưu trữ trên hệ thống, truy xuất dễ dàng thông qua mã QR trên giấy chứng nhận kiểm định hoặc tra cứu tại Cổng tra cứu thông tin giấy chứng nhận trên website của chúng tôi

Công ty Cổ phần Kiểm định Kỹ thuật, An toàn Công nghiệp Hà Nội – Hà Nội INSACOM 

Chuyên kiểm định kỹ thuật, huấn luyện an toàn và tư vấn xây dựng . Vui lòng liên hệ để được tư vấn và báo giá tốt nhất.

Hotline tư vấn: 0977.81.1080
Phục vụ: 24/7h toàn quốc
Địa chỉ: KĐT Gamuda Gardens, phường Trần Phú, quận Hoàng Mai, Hà Nội, Việt Nam

Email: kiemdinhhn@hanoiinsacom.com.vn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *